Trang

Thứ Năm, 6 tháng 7, 2017

QUY CHUẨN QUỐC GIA CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI


·         QCVN 01-10:2009/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà.
·         QCVN 01-11:2009/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho vịt.

·         QCVN 01-12:2009/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn.
·         QCVN 01-13:2009/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn cho bê và bò thịt.
·         QCVN 01-77:2011/BNNPTNT – Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại – Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
·         QCVN01-78:2011/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi.
-------------------------------------------
Hotline: 0903543099-Ms Phương
Email: vietcert.kinhdoanh63@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Văn  Phòng đại diên TP. Hồ Chí Minh: Tầng 10, Block A, The Hyco4 Tower Building, 205 Nguyễn Xí, P.26, Q.Bình Thạnh, Tp. HCM
Văn  Phòng đại diện Cần Thơ: Số nhà P20, đường A1, Khu Đô Thị Hưng Phú 1, Chung cư Hưng Phú lô B, Phường Hưng Phú, Q. Cái Răng, Tp. Cần Thơ
Văn  Phòng đại diên Hà Nội: Tầng 12, Block B, BIG Tower, 18 Phạm Hùng, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

Văn  Phòng đại diên Hải Phòng: số 422 đường Đà Nẵng, phường Đông Hải 1, quận Hải An, Tp. Hải Phòng

PHÂN LOẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI


Dựa trên nguồn gốc, thức ăn chăn nuôi gồm các loại sau:
Thức ăn xanh: tất cả các loại rau, cỏ trồng, cỏ tự nhiên cho ăn tươi như: rau muống, bèo hoa dâu, lá bắp cải, su hào, cỏ voi, cây ngô non, cỏ ghine…
Thức ăn thô khô: tất cả các loại cỏ tự nhiên, cỏ trồng được cắt phơi khô, các loại phụ phẩm nông nghiệp phơi khô… có hàm lượng xơ thô > 18%, như: Cỏ khô họ đậu, hòa thảo: pangola, stylo…
Phụ phẩm công nông nghiệp: giây lang, cây lạc, thân cây ngô, rơm lúa, bã mía, bã dứa… phơi khô.

Thức ăn ủ xanh: cây ngô tươi, cỏ voi ủ xanh., các loại rau ủ chua.
Thức ăn giàu năng lượng: tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein thô < 20%, xơ thô 70% TDN như:
·        Các loại hạt ngũ cốc: ngô, gạo, cao lương…
·        Phế phụ phẩm của ngành xay xát: cám gạo, cám mỳ, cám ngô…
·        Các loại củ, quả: sắn, khoai lang, khoai tây, bí đỏ…
·        Rỉ mật đường, dầu, mỡ…
Thức ăn giàu protein: tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein thô > 20%, xơ thô < 18%, như:
Thức ăn giàu protein nguồn gốc thực vật: các loại hạt họ đậu (đỗ tương, vừng, đậu mèo…) và phụ phẩm công nghiệp chế biến (khô dầu lạc, khô dầu đỗ tương…).
Thức ăn giàu protein nguồn gốc động vật: bột cá, bột thịt, sữa bột…
Nấm men, tảo biên, vi sinh vậ, thức ăn bổ sung khoáng,, bột xương, bột vỏ sò, bột đá vôi, bột CaCO3, các chất khoáng vi lượng: FeSO4, CuSO4, MnS4, thức ăn bổ sung vitamin (A, D, E, B1, B2, C), thức ăn bổ sung phi dinh dưỡng, chất chống mốc, chất chống oxy hóa, chất tạo màu, tạo mùi, thuốc phòng bệnh, kháng sinh., chất kích thích sinh trưởng, thức ăn hỗn hợp: là hỗn hợp có từ hai nguyên liệu đã qua chế biến trở lên. Thức ăn hỗn hợp được phối hợp theo công thức của nhà chế tạo.
Có 3 loại thức ăn hỗn hợp:
·        Hỗn hợp hoàn chỉnh: là loại hỗn hợp chứa tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết cho động vật nuôi, khi cho ăn không phải bổ sung bất cứ một chất nào khác trừ nước uống.
·        Hỗn hợp đậm đặc: là hỗn hợp giàu protein, axit amin, chất khoáng, vitamin; khi nuôi động vật người ta pha loãng bằng những thức ăn tinh khác (ví dụ: ngô, tấm, cám gạo…).
·         Hỗn hợp bổ sung: là hỗn hợp chứa các chất dinh dưỡng bổ sung như khoáng vi lượng, vitamin, axit amin, enzym, thuốc phòng bệnh… Hỗn hợp bổ sung thường chế biến dưới dạng premix. Ví dụ: premix khoáng, premix vitamin-axit amin…
Dựa trên phương pháp chế biến, thức ăn chăn nuôi gồm: Thức ăn dạng bột và thức ăn dạng viên.
------------------------------------------
Hotline: 0903543099-Ms Phương
Email: vietcert.kinhdoanh63@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Văn  Phòng đại diên TP. Hồ Chí Minh: Tầng 10, Block A, The Hyco4 Tower Building, 205 Nguyễn Xí, P.26, Q.Bình Thạnh, Tp. HCM
Văn  Phòng đại diện Cần Thơ: Số nhà P20, đường A1, Khu Đô Thị Hưng Phú 1, Chung cư Hưng Phú lô B, Phường Hưng Phú, Q. Cái Răng, Tp. Cần Thơ
Văn  Phòng đại diên Hà Nội: Tầng 12, Block B, BIG Tower, 18 Phạm Hùng, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

Văn  Phòng đại diên Hải Phòng: số 422 đường Đà Nẵng, phường Đông Hải 1, quận Hải An, Tp. Hải Phòng

PHÂN LOẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI

PHÂN LOẠI THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Dựa trên nguồn gốc, thức ăn chăn nuôi gồm các loại sau:
Thức ăn xanh: tất cả các loại rau, cỏ trồng, cỏ tự nhiên cho ăn tươi như: rau muống, bèo hoa dâu, lá bắp cải, su hào, cỏ voi, cây ngô non, cỏ ghine…
Thức ăn thô khô: tất cả các loại cỏ tự nhiên, cỏ trồng được cắt phơi khô, các loại phụ phẩm nông nghiệp phơi khô… có hàm lượng xơ thô > 18%, như: Cỏ khô họ đậu, hòa thảo: pangola, stylo…
Phụ phẩm công nông nghiệp: giây lang, cây lạc, thân cây ngô, rơm lúa, bã mía, bã dứa… phơi khô.

Thức ăn ủ xanh: cây ngô tươi, cỏ voi ủ xanh., các loại rau ủ chua.
Thức ăn giàu năng lượng: tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein thô < 20%, xơ thô 70% TDN như:
·        Các loại hạt ngũ cốc: ngô, gạo, cao lương…
·        Phế phụ phẩm của ngành xay xát: cám gạo, cám mỳ, cám ngô…
·        Các loại củ, quả: sắn, khoai lang, khoai tây, bí đỏ…
·        Rỉ mật đường, dầu, mỡ…
Thức ăn giàu protein: tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein thô > 20%, xơ thô < 18%, như:
Thức ăn giàu protein nguồn gốc thực vật: các loại hạt họ đậu (đỗ tương, vừng, đậu mèo…) và phụ phẩm công nghiệp chế biến (khô dầu lạc, khô dầu đỗ tương…).
Thức ăn giàu protein nguồn gốc động vật: bột cá, bột thịt, sữa bột…
Nấm men, tảo biên, vi sinh vậ, thức ăn bổ sung khoáng,, bột xương, bột vỏ sò, bột đá vôi, bột CaCO3, các chất khoáng vi lượng: FeSO4, CuSO4, MnS4, thức ăn bổ sung vitamin (A, D, E, B1, B2, C), thức ăn bổ sung phi dinh dưỡng, chất chống mốc, chất chống oxy hóa, chất tạo màu, tạo mùi, thuốc phòng bệnh, kháng sinh., chất kích thích sinh trưởng, thức ăn hỗn hợp: là hỗn hợp có từ hai nguyên liệu đã qua chế biến trở lên. Thức ăn hỗn hợp được phối hợp theo công thức của nhà chế tạo.
Có 3 loại thức ăn hỗn hợp:
·        Hỗn hợp hoàn chỉnh: là loại hỗn hợp chứa tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết cho động vật nuôi, khi cho ăn không phải bổ sung bất cứ một chất nào khác trừ nước uống.
·        Hỗn hợp đậm đặc: là hỗn hợp giàu protein, axit amin, chất khoáng, vitamin; khi nuôi động vật người ta pha loãng bằng những thức ăn tinh khác (ví dụ: ngô, tấm, cám gạo…).
·         Hỗn hợp bổ sung: là hỗn hợp chứa các chất dinh dưỡng bổ sung như khoáng vi lượng, vitamin, axit amin, enzym, thuốc phòng bệnh… Hỗn hợp bổ sung thường chế biến dưới dạng premix. Ví dụ: premix khoáng, premix vitamin-axit amin…
Dựa trên phương pháp chế biến, thức ăn chăn nuôi gồm: Thức ăn dạng bột và thức ăn dạng viên.
------------------------------------------
Hotline: 0903543099-Ms Phương
Email: vietcert.kinhdoanh63@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Văn  Phòng đại diên TP. Hồ Chí Minh: Tầng 10, Block A, The Hyco4 Tower Building, 205 Nguyễn Xí, P.26, Q.Bình Thạnh, Tp. HCM
Văn  Phòng đại diện Cần Thơ: Số nhà P20, đường A1, Khu Đô Thị Hưng Phú 1, Chung cư Hưng Phú lô B, Phường Hưng Phú, Q. Cái Răng, Tp. Cần Thơ
Văn  Phòng đại diên Hà Nội: Tầng 12, Block B, BIG Tower, 18 Phạm Hùng, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội

Văn  Phòng đại diên Hải Phòng: số 422 đường Đà Nẵng, phường Đông Hải 1, quận Hải An, Tp. Hải Phòng

THỦ TỤC CÔNG BỐ THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Bước 1:Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm thức ăn chăn nuôi được công bố với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (các quy chuẩn thức ăn chăn nuôi được ban hành theo Thông tư 81/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn).
a)    Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định (như Vietcert) hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy thực hiện;
b)    Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy, tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật chỉ định;

c)    Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
Bước 2: Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại địa phương (thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc). Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a)    Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
·         Bản công bố hợp quy thức ăn gia súc theo mẫu quy định;
·         Bản sao chứng chỉ chứng nhận hợp quy thức ăn gia súc do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
·         Bản mô tả chung về sản phẩm thức ăn gia súc.
b)    Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết qủa tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
·         Bản công bố hợp quy thức ăn gia súc theo mẫu quy định;
·         Bản mô tả chung về sản phẩm thức ăn gia súc;
·         Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn;
·         Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
·         Kế hoạch giám sát định kỳ;
·         Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
------------------------------------------
Hotline: 0903543099-Ms Phương
Email: vietcert.kinhdoanh63@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng
Văn  Phòng đại diên TP. Hồ Chí Minh: Tầng 10, Block A, The Hyco4 Tower Building, 205 Nguyễn Xí, P.26, Q.Bình Thạnh, Tp. HCM
Văn  Phòng đại diện Cần Thơ: Số nhà P20, đường A1, Khu Đô Thị Hưng Phú 1, Chung cư Hưng Phú lô B, Phường Hưng Phú, Q. Cái Răng, Tp. Cần Thơ
Văn  Phòng đại diên Hà Nội: Tầng 12, Block B, BIG Tower, 18 Phạm Hùng, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội
Văn  Phòng đại diên Hải Phòng: số 422 đường Đà Nẵng, phường Đông Hải 1, quận Hải An, Tp. Hải Phòng


Thứ Tư, 5 tháng 7, 2017

XỬ LÝ VI PHẠM VỀ CHỨNG NHẬN
 HỢP QUY
*******
        Các quy định xử lý hành vi vi phạm và xử phạt liên quan chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy được thực hiện theo theo quy định tại Nghị định số 80/2013/NĐ-CP và Nghị định số 121/2013/NĐ-CP.
       Trong bài viết này, tôi chỉ xin được nêu các hành vi vi phạm và các quy định xử phạt chủ yếu được thể hiện tại Điều 19. Vi phạm quy định về hợp quy; Điều 20. Vi phạm về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường và Điều 24. Hành vi giả mạo liên quan đến tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của Nghị định số 80/2013/NĐ-CP - Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa ban hành ngày 19/07/2013. Trong đó, cần lưu ý các điểm sau:
Các hành vi vi phạm
  • Trong sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa là đối tượng phải công bố hợp quy theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng:
  • Không lập và lưu giữ hồ sơ công bố hợp quy theo quy định;
  • Không thông báo bằng văn bản và gửi cho cơ quan có thẩm quyền các tài liệu liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định;
  • Không thông báo trên các phương tiện thông tin về công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa để người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận;
  • Không cung cấp bản sao giấy chứng nhận hợp quy, thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy theo quy định cho tổ chức, cá nhân bán sản phẩm, hàng hóa
  • Không thực hiện công bố hợp quy;
  • Không đăng ký hồ sơ công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký kinh doanh;
  • Không duy trì việc kiểm soát chất lượng, thử nghiệm và giám sát định kỳ theo quy định;
  • Không sử dụng dấu hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa đã được công bố hợp quy theo quy định khi đưa ra lưu thông trên thị trường;
  • Không tự thực hiện các biện pháp ngăn chặn kịp thời khi phát hiện hàng hóa của mình đang lưu thông hoặc đã đưa vào sử dụng có chất lượng không phù hợp công bố hợp quy hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
  • Không thực hiện lại việc công bố khi có sự thay đổi về nội dung của hồ sơ công bố hợp quy đã đăng ký hoặc có sự thay đổi về tính năng, công dụng, đặc điểm của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã công bố hợp quy.

Trong lưu thông hàng hóa trên thị trường:
  • Bán sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
  • Thay thế, đánh tráo, thêm, bớt thành phần hoặc chất phụ gia, pha trộn tạp chất làm giảm chất lượng sản phẩm, hàng hóa so với quy định của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
  • Giả mạo dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy hoặc chứng nhận hợp chuẩn hoặc chứng nhận hợp quy, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy để ghi, gắn lên sản phẩm, hàng hóa hoặc các tài liệu kèm theo;
  • Giả mạo kết quả thử nghiệm hoặc kết quả kiểm tra hoặc kết quả giám định hoặc kết quả kiểm định chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Các hình thức xử phạt
       Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, tổ chức, cá nhân phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính là cảnh cáo hoặc phạt tiền.
Hình thức xử phạt bổ sung:
  • Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận hợp quy, dấu hợp quy từ 01 tháng đến 03 tháng, tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp từ 01 tháng đến 06 tháng.
  • Tịch thu để tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa không đảm bảo an toàn sử dụng cho người.
  • Biện pháp khắc phục hậu quả:
  • Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa;
  • Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa có chất lượng không phù hợp đang lưu thông trên thị trường hoặc buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc buộc tái chế hoặc buộc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa hoặc buộc tái xuất sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu;
  • Buộc chuyển đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế đối với hành vi vi phạm quy định;
  • Buộc loại bỏ yếu tố vi phạm đã ghi, gắn lên sản phẩm, hàng hóa hoặc các tài liệu kèm theo. Trường hợp không loại bỏ được yếu tố vi phạm thì buộc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa vi phạm./.
      Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy - VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được cấp phép hoạt động bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các hoạt động chính: Đào tạo chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm, chuyên gia đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý; Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phầm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; Chứng nhận VietGap; Chứng nhận các hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, HACCP.
Cần thêm bất kỳ thông tin gì, xin anh vui lòng liên hệ theo địa chỉ bên dưới. Vietcert hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm vượt trội đến Quý khách hàng.
Vietcert rất hân hạnh khi được hợp tác cùng Quý khách hàng.
Trân trọng cảm ơn!
--
Thanks and Best regards,
---------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Ms Minh- Phụ trách kinh doanh
Mobi.: 0905305979
NHỮNG THAY ĐỔI, BỔ SUNG TRONG QCVN 16:2014/BXD 
-------------------------------
       QCVN 16:2014/BXD là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành theo Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2014 và thay thế QCVN 16:2011/BXD ban hành theo Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ Xây dựng.
       Các nhóm hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc danh mục quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD, bao gồm 10 nhóm sản phẩm sau:
  • Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng.
  • Nhóm sản phẩm kính xây dựng.
  • Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa.
  • Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ.
  • Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe.
  • Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát.
  • Nhóm sản phẩm sứ vệ sinh.
  • Nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa.
  • Nhóm sản phẩm cửa sổ, cửa đi.
  • Nhóm sản phẩm vật liệu xây.

    So với QCVN 16:2011/BXD thì QCVN 16:2014/BXD có thay đổi/bổ sung một số nội dung chủ yếu sau:
  • Phương thức chứng nhận: Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng được lựa chọn Phương thức đánh giá 5 hoặc Phương thức đánh giá 7 theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
  • Mở rộng thêm 4 nhóm sản phẩm mới bao gồm nhóm sản phẩm sứ vệ sinh, nhóm sản phẩm cốt liệu cho bê tông và vữa, nhóm cửa sổ, cửa đi, nhóm sản phẩm vật liệu xây.
  • Các nhóm sản phẩm đã quy định trong QCVN 16:2011/BXD cũng được bổ sung thêm sản phẩm mới, điều chỉnh chỉ tiêu chất lượng, cập nhật yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn mới, quy định về số lượng mẫu hoặc loại bỏ bớt sản phẩm bắt buộc chứng nhận hợp quy, cụ thể như sau:
  • Nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi măng: loại bỏ nhóm xi măng nở và xi măng đóng rắn nhanh, điều chỉnh chỉ tiêu thử nghiệm các sản phẩm xi măng còn lại.
  • Nhóm sản phẩm kính xây dựng: loại bỏ kính gương và bổ sung kính phủ bức xạ thấp; quy định quy cách mẫu cần phải nhập khẩu kèm theo lô hàng được chứng nhận hợp quy; điều chỉnh chỉ tiêu thử nghiệm đối với kính màu hấp thụ nhiệt, kính phủ phản quang, kính lưới cốt thép.
  • Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng, bê tông và vữa: nhóm phụ gia hoạt tính (tự nhiên và nhân tạo) và phụ gia đầy cho bê tông được thể hiện chung trong phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn – TCVN 8825:2011, bổ sung phụ gia tro bay hoạt tính cho bê tông, vữa xây và xi măng.
  • Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng chứa sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp; sản phẩm nhôm và hợp kim nhôm định hình; ống nhựa polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) và sản phẩm trên cơ sở gỗ: loại bỏ sản phẩm Amiăng crizôtin dùng cho sản xuất tấm sóng amiăng xi măng, Tấm lợp trên cơ sở chất kết dính polymer gia cường sợi vô cơ, sợi hữu cơ tổng hợp, ván gỗ dán và gỗ tự nhiên đã qua xử lý; bổ sung thêm sản phẩm ván sàn gỗ nhân tạo.
  • Nhóm sản phẩm sơn, vật liệu chống thấm và vật liệu xảm khe: loại bỏ sản phẩm sơn nhũ tương bitum polymer, sơn bitum cao su; điều chỉnh chỉ tiêu thử nghiệm đối với sản phẩm tấm trải chống thấm trên cơ sở bitum biến tính (bỏ chỉ tiêu độ bền kéo đứt và độ thấm nước thay bằng chỉ tiêu độ bền chọc thủng động), sản phẩm băng chặn nước gốc PVC (thay đổi chỉ tiêu độ bền hóa chất); bổ sung sản phẩm bột bả tường gốc ximăng poóc lăng, sơn epoxy, vật liệu chống thấm gốc xi măng – polymer.
  • Nhóm sản phẩm gạch, đá ốp lát: quy định chi tiết hơn về số lượng mẫu lấy cho từng nhóm kích thước và chủng loại gạch ốp lát; điều chỉnh chỉ tiêu thử nghiệm cụ thể hơn cho từng chủng loại gạch ốp lát, điều chỉnh chỉ tiêu thử nghiệm cho sản phẩm gạch terrazzo, đá ốp lát tự nhiên; bổ sung sản phẩm Gạch gốm ốp lát – Gạch ngoại thất Mosaic.
     Ngoài ra, lưu ý nhóm Thép làm cốt bê tông thuộc QCVN 07:2011/BKHCN và các loại thép dùng trong xây dựng, công nghiệp còn lại cần đáp ứng yêu cầu của Thông tư 44/2013/TT-BCT-BKHCN.
  Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy - VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được cấp phép hoạt động bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các hoạt động chính: Đào tạo chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm, chuyên gia đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý; Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phầm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; Chứng nhận VietGap; Chứng nhận các hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, HACCP.
Cần thêm bất kỳ thông tin gì, xin anh vui lòng liên hệ theo địa chỉ bên dưới. Vietcert hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm vượt trội đến Quý khách hàng.
Vietcert rất hân hạnh khi được hợp tác cùng Quý khách hàng.
Trân trọng cảm ơn!
--
Thanks and Best regards,
---------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Ms Minh- Phụ trách kinh doanh
Mobi.: 0905305979
LỢI ÍCH KHI CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM HỢP CHUẨN/ HỢP QUY
----------*****----------

Các lợi ích của nhà sản xuất:
  • Có cơ sở để đánh giá chính xác chất lượng sản phẩm. Cung cấp thông tin, dữ liệu tin cậy để cải tiến chất lượng, tăng năng suất để nâng cao khả năng cạnh tranh.
  • Nhà sản xuất/doanh nghiệp được sử dụng dấu chất lượng (do tổ chức chứng nhận cấp) trực tiếp trên sản phẩm hay bao bì của sản phẩm, trên các tài liệu kỹ thuật hay các tài liệu có liên quan của sản phẩm nhằm mục đích quảng bá cho sản phẩm.
  • Được sử dụng giấy chứng nhận (do tổ chức chứng nhận cấp) khi tham gia thầu/đấu thầu hay khi cung cấp sản phẩm vào các dự án, công trình, hệ thống của các lĩnh vực/ngành có liên quan.
  • Dấu chất lượng trên sản phẩm tạo được niềm tin đối với người tiêu dùng về chất lượng sản phẩm đã được đánh giá/xác nhận bởi tổ chức chứng nhận bên thứ ba (ví dụ: Vietcert ), giúp sản phẩm dễ dàng đượcngười tiêu dùng chọn lựa và tín nhiệm.
  • Giúp nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị phần của sản phẩm trên thị trường.
  • Giúp nâng cao uy tín cho thương hiệu của doanh nghiệp và sản phẩm.
  • Giúp giảm chi phí kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm nhiều lần
  • Giúp sản phẩm đáp ứng yêu cầu pháp lý và có thuận lợi khi vào thị trường các nước thông qua các thỏa thuận song phương, đa phương với các nước mà Việt Nam tham gia.

Các lợi ích của cơ quan quản lý:
  • Quản lý được chất lượng, tính năng an toàn để từng bước nâng cao chất lượng của sản phẩm hàng hóa.
  • Có nền tảng và thông tin để xây dựng cơ chế và chính sách điều tiết thị trường phù hợp.
  • Không mất thời gian và chi phí đánh giá năng lực các nhà sản xuất, nhà cung cấp
  • Các lợi ích của người tiêu dùng và cộng đồng
  • Dễ nhận biết để sử dụng sản phẩm có chất lượng và an toàn.
  • Có cơ hội so sánh, lựa chọn nhà sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu có uy tín qua việc tiếp cận dễ dàng, nhanh chóng với các thông tin công khai minh bạch về sản phẩm.
  • Giảm thiểu nguy cơ sử dụng sản phẩm ảnh hưởng đến tính mạng, tài sản; đến cộng đồng hiện tại và tương lai.

  Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy - VietCert là Tổ chức chứng nhận phù hợp của Việt Nam được cấp phép hoạt động bởi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công thương, Bộ Xây dựng, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với các hoạt động chính: Đào tạo chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm, chuyên gia đánh giá chứng nhận các hệ thống quản lý; Chứng nhận sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn nước ngoài (JIS, ASTM, GOST, GB...), tiêu chuẩn khu vực (EN, CEN,...) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO, IEC,...); Chứng nhận sản phầm, hàng hóa phù hợp quy chuẩn kỹ thuật; Chứng nhận VietGap; Chứng nhận các hệ thống quản lý phù hợp tiêu chuẩn ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, HACCP.
Cần thêm bất kỳ thông tin gì, xin anh vui lòng liên hệ theo địa chỉ bên dưới. Vietcert hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm vượt trội đến Quý khách hàng.
Vietcert rất hân hạnh khi được hợp tác cùng Quý khách hàng.
Trân trọng cảm ơn!
--
Thanks and Best regards,
---------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Ms Minh- Phụ trách kinh doanh
Mobi.: 0905305979