Trang

Thứ Năm, 20 tháng 7, 2017

TIÊU CHUẨN CƠ SỞ THỨC ĂN CHĂN NUÔI


Thông tư số 21/2007/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 28/09/2007, quy định: “Tiêu chuẩn cơ sở là tiêu chuẩn do tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức khác công bố để áp dụng trong các hoạt động của tổ chức đó”; “TCCS có thể được xây dựng dựa trên các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, nhu cầu và khả năng thực tiễn của cơ sở. Các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hoặc nước ngoài tương ứng được khuyến khích sử dụng để xây dựng hoặc chấp nhận thành tiêu chuẩn cơ sở”.

Căn cứ theo các yêu cầu, quy định đối với hàng hoá là thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh; hàng hoá là thức ăn đậm đặc; hàng hoá là phụ gia TĂCN… để xác định chỉ tiêu/ hình thức công bố TCCS phù hợp với từng loại TĂCN (Quy định tại Phụ lục 1, Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 và Thông tư 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014 của Bộ NN&PTNT về Danh mục các chi tiết kỹ thuật tối thiểu bắt buộc phải công bố khi xây dựng tiêu chuẩn thức ăn chăn nuôi).
Tiêu chuẩn cơ sở có thể gồm các loại sau:
- Tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật (min, max, trong khoảng, có hay không có sử dụng kháng sinh/ hóa chất...);
- Tiêu chuẩn phương pháp thử, phương pháp đo và hiệu chuẩn (theo TCVN hay theo ISO...);
- Tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản (Quy định về bao bì, nhãn mác...);...
Tùy theo loại hình, quy mô hoạt động, mục đích, yêu cầu quản lý nội bộ, các doanh nghiệp có thể vận dụng cách thức phân loại TCCS hoặc bổ sung loại tiêu chuẩn mới để quy định về phân loại tiêu chuẩn một cách thích hợp cho cơ sở mình.
--------------------------
Hotline: 0903543099-Ms Phương

Email: vietcert.kinhdoanh63@gmail.com

TRÌNH TỰ THỦ TỤC TIÊU CHUẨN CƠ SỞ THỨC ĂN CHĂN NUÔI

TRÌNH TỰ THỦ TỤC TIÊU CHUẨN CƠ SỞ THỨC ĂN CHĂN NUÔI
            Trình tự/ thủ tục xây dựng và công bố TCCS có thể bao gồm những bước như sau:
Bước 1: Lập kế hoạch xây dựng TCCS; Bước 2: Biên soạn dự thảo TCCS; Bước 3: Tổ chức lấy ý kiến cho dự thảo TCCS; Bước 4: Tổ chức hội nghị chuyên đề về dự thảo TCCS; Bước 5: Xử lý ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo TCCS; Bước 6: Lập hồ sơ dự thảo TCCS; Bước 7: Thẩm tra dự thảo TCCS; Bước 8: Công bố TCCS; Bước 9: In ấn TCCS.
Sau khi hoàn thành các bước nêu trên, người đứng đầu cơ sở xem xét và quyết định bằng văn bản về việc công bố TCCS. Hồ sơ dự thảo TCCS được lưu trữ tại cơ sở.
Thể thức trình bày và thể hiện nội dung của TCCS:
Ký hiệu TCCS phải thể hiện được số hiệu, năm ban hành TCCS và được phân cách bằng dấu hai chấm (:) và được đặt sau ký hiệu TCCS. Chữ viết tắt tên cơ sở công bố (ban hành) TCCS được đặt sau năm ban hành TCCS và được phân cách bằng dấu gạch chéo.

Việc xây dựng nội dung TCCS cần đảm bảo các phần theo trình tự: Mục lục  → Phần thông tin mở đầu  → Phần cơ bản (phần khái quát, phần kỹ thuật) → Phần thông tin bổ sung.
Khuôn khổ, mẫu trình bày và thể hiện nội dung TCCS có thể tham khảo TCVN 1-2:2008 về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia.
TCCS cần phải trình bày ngắn gọn, rõ ràng, chính xác, dễ đọc, không sai lỗi, không gây nhầm lẫn và hiểu thành nhiều nghĩa.
TCCS có thể đóng rời từng tiêu chuẩn hoặc thành từng tập tiêu chuẩn theo chủ đề hoặc đối tượng tiêu chuẩn.
Các trang của TCCS cần được đánh số và có thể được in dưới dạng tờ rời để thuận tiện cho việc bổ sung, huỷ bỏ hoặc thay thế nội dung. TCCS có thể có tờ bìa hoặc không có tờ bìa.
Căn cứ hướng dẫn chung này, doanh nghiệp sản xuất TĂCN có thể áp dụng để xây dựng các quy trình, hướng dẫn cụ thể về xây dựng và công bố TCCS phù hợp với điều kiện, quy mô của mình.
--------------------------
Hotline: 0903543099-Ms Phương
Email: vietcert.kinhdoanh63@gmail.com

HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI

HỒ SƠ CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI:
Ø  Giấy phép đăng ký kinh doanh có ngành nghề phù hợp đã sao y, công chứng.
Ø  Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng.
Ø  Mẫu nhãn sản phẩm ( có ghi thông tin sản phẩm)
Ø  Mẫu sản phẩm để phục vụ việc công bố.
Ø  Chứng nhận iso 9001 hoặc tương đương
Ø  Bản sao công chứng Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện VSATTP.
Ø  Tiến hành công bố hợp quy.

QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Ø  Hoàn thiện hồ sơ
Ø  Xét nghiệm mẫu
Ø  Nộp hồ sơ
Ø  Thẩm định hồ sơ
Ø  Cấp giấy chứng nhận
--------------------------
Hotline: 0903543099-Ms Phương
Email: vietcert.kinhdoanh63@gmail.com

Thứ Tư, 19 tháng 7, 2017

Công bố hợp quy phụ gia thực phẩm – Chất ổn định
________

Chất ổn định là phụ gia thực phẩm được sử dụng với mục đích duy trì sự phân tán của hai hay nhiều thành phần nhằm tạo nên sự đồng nhất cho sản phẩm. Một số loại chất tạo phức kim loại đã có QCVN như: Polyvinylpyrolidon, calci lactat, kali dihydrocitrat, dinatri orthophosphat, dikali orthophosphat, tricalci orthophosphat, amoni polyphosphat, natri hydrogcarbonat, kali carbonat, amoni hydrocarbonat, kali clorid, monokali orthophosphat. Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm – chất ổn định (QCVN 4-13:2010/BYT) quy định các yêu cầu kỹ thuật và quản lý về chất lượng, vệ sinh an toàn đối với các chất ổn định được sử dụng với mục đích làm phụ gia thực phẩm. Và việc công bố hợp quy phụ gia thực phẩm-chất ổn định là bắt buộc đối với tất cả các nhà sản xuất hay kinh doanh.
Thủ tục thực hiện:
Việc Công bố hợp quy phụ gia thực phẩm – Chất ổn định này cần đảm bảo chất ổn định đáp ứng đúng các Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử được quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn QCVN 4-13:2010/BYT như sau:

  • Phụ lục 1: Yêu   cầu   kỹ  thuật  và   phương   pháp   thử   đối   với Polyvinylpyrolidon
  • Phụ lục 2: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với calci lactat
  • Phụ lục 3: Yêu  cầu  kỹ  thuật  và  phương  pháp  thử  đối  với  kali dihydrocitrat
  • Phụ lục 4: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với dinatri hydrogen phosphat
  • Phụ lục 5: Yêu  cầu  kỹ thuật và phương pháp thử đối với dikali hydrogen phosphat
  • Phụ lục 6: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với tricalci phosphat
  • Phụ lục 7: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với amoni polyphosphat
  • Phụ lục 8: Yêu  cầu  kỹ thuật  và  phương  pháp  thử đối  với  natri hydrogen carbonat
  • Phụ lục 9 : Yêu  cầu  kỹ  thuật  và  phương  pháp  thử  đối  với  kali carbonat
  • Phụ lục 10 : Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với amoni hydrogen carbonat
  • Phụ lục 11 : Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kali clorid
  • Phụ lục 12 : Yêu  cầu  kỹ  thuật  và  phương  pháp  thử  đối  với  kali dihydrogen phosphat
Công bố hợp quy phụ gia thực phẩm-chất ổn định là bằng chứng để các tổ chức sản xuất, nhập khẩu thực phẩm chứng minh sản phẩm của mình đã được kiểm soát chặt chẽ khỏi các mối nguy vật lý, ô nhiễm, các loại vi sinh vật, không chứa các chất hóa học tổng hợp hay tự nhiên vượt quá mức quy định cho phép, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Thực hiện theo đúng các quy định chuẩn bị đầy đủ hồ sơ công bố hợp quy thực phẩm theo quy định đó.

Cần thêm bất kỳ thông tin gì, xin Quý khách vui lòng liên hệ theo địa chỉ bên dưới. Vietcert hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm vượt trội đến Quý khách hàng.
Vietcert rất hân hạnh khi được hợp tác cùng Quý khách hàng.
Trân trọng cảm ơn!
--------
Thanks and Best regards,
---------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Ms Minh- Phụ trách kinh doanh
Hotline : 0905305979

Email: Vietcert.kd61@gmail.com
Công bố hợp quy phụ gia thực phẩm – chất làm dày
*********
Công bố hợp quy phụ gia thực phẩm – chất làm dày hiện nay còn khó khăn với những đơn vị chưa nắm rõ, hôm nay hãy đi vào tìm hiểu về vấn đề này thông qua những thông tin sau
Công bố hợp quy phụ gia thực phẩm – chất làm dày:
Chất làm dày là phụ gia thực phẩm được sử dụng để làm tăng độ nhớt của thực phẩm.
Việc Công bố hợp quy phụ gia thực phẩm – chất làm dày là việc làm mang tính chất bắt buộc với Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán và sử dụng các chất làm dày làm phụ gia thực phẩm nhằm quản lý về chất lượng, vệ sinh an toàn của sản phẩm.
Về  Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các chất làm dày được quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn QCVN 4 – 21: 2011/BYT như sau:
  • Phụ lục 1: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với acid alginic
  • Phụ lục 2: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với kali alginat
  • Phụ lục 3 : Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với amoni alginat
  • Phụ lục 4: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với calci alginat
  • Phụ lục 5: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với propylen glycol alginat
  • Phụ lục 6: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với agar
  • Phụ lục 7: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với carrageenan và muối Na, K, NH4 của nó
  • Phụ lục 8: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với gôm đậu Carob
  • Phụ lục 9: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với gôm guar
  • Phụ lục 10: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với gôm tragacanth
  • Phụ lục 11: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với gôm arabic
  • Phụ lục 12: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với gôm xanthan
  • Phụ lục 13: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với gôm karaya
  • Phụ lục 14: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với gôm tara
  • Phụ lục 15: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với gôm gellan
  • Phụ lục 16: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với pectin
  • Phụ lục 17: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với methyl celulose
  • Phụ lục 18: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với methyl ethyl celulose
  • Phụ lục 19: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với natri carboxymethyl celulose QCVN 4 – 21: 2011/BYT
  • Phụ lục 20: Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với gelatin thực phẩm
Thủ tục, hồ sơ bạn xem chi tiết tại bài Bộ hồ sơ công bố hợp quy thực phẩm, sau đó tiến hành lấy mẫu thử nghiệm theo hướng dẫn  tại Thông tư 16/2009/TT-BKHCN,  trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN
Đơn vị bạn đang tìm hiểu về Công bố hợp quy phụ gia thực phẩm – chất làm dày  thì những thông tin trên có thể giúp ích phần nào, ngoài ra trong chuyên mục Công bố chất lượng, chứng nhận hợp quy thực phẩm của chúng tôi còn có những thông tin bổ ích khác các bạn có thể tham khảo thêm
Cần thêm bất kỳ thông tin gì, xin Quý khách vui lòng liên hệ theo địa chỉ bên dưới. Vietcert hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm vượt trội đến Quý khách hàng.


Vietcert rất hân hạnh khi được hợp tác cùng Quý khách hàng.
Trân trọng cảm ơn!
--------
Thanks and Best regards,
---------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Ms Minh- Phụ trách kinh doanh
Hotline : 0905305979

Email: Vietcert.kd61@gmail.com
Công bố hợp quy các sản phẩm sữa dạng bột
------------------------
Công bố hợp quy các sản phẩm sữa dạng bột là điều bắt buộc đối với tất cả các nhà sản xuất hay kinh doanh mặt hàng này nhằm đảm bảo đúng quy định ban hành và đảm bảo an toàn cho chất lượng sản phẩm lẫn sức khỏe người tiêu dùng.
Công bố hợp quy các sản phẩm sữa dạng bột
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với các sản phẩm sữa dạng bột, bao gồm sữa bột, cream bột, whey bột và sữa bột gầy có bổ sung chất béo thực vật. Quy chuẩn này không áp dụng đối với các sản phẩm sữa theo công thức dành cho trẻ đến 36 tháng tuổi, sữa theo công thức với mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh và thực phẩm chức năng.

Các sản phẩm sữa dạng bột được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.
Các sản phẩm sữa dạng bột, bao gồm sữa bột, cream bột, whey bột và sữa bột gầy có bổ sung chất béo thực vật. Các sản phẩm sữa dạng bột được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại QCVN 5-2/2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng bột.
Cần thêm bất kỳ thông tin gì, xin anh vui lòng liên hệ theo địa chỉ bên dưới. Vietcert hy vọng có cơ hội được cung cấp dịch vụ chứng nhận sản phẩm vượt trội đến Quý khách hàng.
Vietcert rất hân hạnh khi được hợp tác cùng Quý khách hàng.
Trân trọng cảm ơn!
--------
Thanks and Best regards,
---------------------------------------------------------------------
Trung tâm Giám định và Chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert
Ms Minh- Phụ trách kinh doanh
Hotline : 0905305979
Email: Vietcert.kd61@gmail.com

NHỮNG LỢI ÍCH MÀ CHỨNG NHẬN HỢP QUY MANG LẠI?


            Có thể khẳng định rằng, chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi mang lại rất nhiều lợi ích cho daonh nghiệp, người tiêu dùng cũng như cơ quan quản lý nhà nước. Đối với doanh nghiệp: Chứng nhận này giúp doanh nghiệp chứng minh với người chăn nuôi rằng sản phẩm thức ăn lưu hành trên thị trường của doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho vật nuôi, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm, cơ hội mở rộng thị trường…

            Đối với người tiêu dùng: Chứng nhận hợp quy góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng nói chung thông qua việc tạo ra các sản phẩm thức ăn chăn nuôi an toàn.
            Đối với nhà nước: Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi là công cụ, căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước kiểm soát chất lượng sản phẩm thức ăn chăn nuôi đang được lưu hành trên thị trường.
-------------------------------------------
Hotline: 0903543099-Ms Phương